THÀNH PHẦN
Hoạt chất: Rabeprazol natri 20 mg
Tá dược: Mannitol, magnesi oxid, hydroxyl propyl cellulose, talc, croscarmellos natri, magnesi stearate, cellulose acetat phthalet, diethyl phthalate, sunset yellow, titan dioxid.
CHỈ ĐỊNH
COREPRAZOLE được chỉ định điều trị:
- Loét tá tràng hoạt động
- Loét dạ dày nhẹ hoạt động
- Trào ngược dạ dày thực quản gây loét hoặc sói mòn có triệu chứng.
- Loét tá tràng dương tính với H.Pylori, như 1 phần của liệu pháp điều trị tiệt căn với kháng sinh thích hợp.
- Điều trị duy trì Trào ngược dạ dày thực quản có loét. Hiệu quả không được chứng minh cho những liệu pháp dài hơn 12 tháng.
LIỀU DÙNG VÀ CÁCH DÙNG
Người lớn:
Loét tá tràng hoạt động/ Loét dạ dày nhẹ hoạt động: 20mg, mỗi ngày 1lần vào buổi sáng.
Đa số bệnh nhân Loét tá tràng hoạt động lành vết loét trong vòng 4 tuần. Tuy nhiên 2% bệnh nhân cần điều trị thêm 4 tuần nữa để lành loét. Một số bệnh nhân loét tá tràng hoạt động có thể đáp ứng với 1 viên 10 mg dùng mỗi ngày 1 lần vào buổi sáng.
Đa số bênh nhân Loét tá tràng hoạt động lành loét trong vòng 6 tuần. Tuy nhiên 9% bệnh nhân cần điều trị thêm 6 tuần nữa để lành loét.
Trào ngược dạ dày – thực quản có loét hoặc xói mòn: 20 mg mỗi ngày 1 lần trong 4 -8 tuần.
Điều trị tiệt căn H.Pylori:
COREPRAZOLE được chỉ định điều trị loét tá tràng có nhiễm H.Pylori như một phần của liệu pháp điều trị tiệt căn với kháng sinh thích hợp.
Có thể dùng COREPRAZOLE vào buổi sáng trước khi ăn, mặc dù thời gian dùng thuốc trong ngày và dùng cùng với thức ăn đều không ảnh hưởng đến hoạt tính của Rabeprazol natri, dùng như liệu trình này giúp tuân thủ điểu trị.
Bệnh nhân nên thận trọng, không nên nhai hoặc nghiền viên COREPRAZOLE mà nên nuốt nguyên viên.
Nên dùng thuốc trong 3 tháng đầu sau khi mở vỉ chứa nhôm.
Suy gan và thận:
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan hoặc thận.
Tuy nhiên nên thận trọng khi dùng thuốc lần đầu cho bệnh nhân rối loạn chức năng gan nặng, xem “Tác dụng phụ và thận trọng khi sử dụng”.
Trẻ em
Khuyến cáo không dùng COREPRAZOLE cho trẻ em vì chưa đủ kinh nghiệm dùng thuốc trên nhóm đối tường này.
CHỐNG CHỈ ĐỊNH
- Bệnh nhân quá mẫn với Rabeprazol natri, dẫn xuất benzimidazoles hoặc với bất kỳ tá dược nào có trong công thức.
- Mang thai và cho con bú.
THẬN TRỌNG VÀ LƯU Ý KHI SỬ DỤNG
Đáp ứng với Rabeprazol không thể ngăn ngừa xuất hiện khối u ác tính ở thực quản, dạ dày, vì vậy nên loại trừ khả năng có khối u ác tính trước khi bắt đầu điều trị với Rabeprazol.
SỬ DỤNG KHI MANG THAI VÀ CHO CON BÚ
Chống chỉ định sử dụng khi mang thai và cho con bú
TÁC DỤNG PHỤ
Tác dụng phụ thường gặp nhất là nhức đầu, tiêu chảy và buồn nôn. Các tác dụng phụ khác gồm viêm mũi, đau bụng, suy nhược, đầy hơi, viêm họng, nôn, đau lưng/ đau không điển hình,chóng mặt, triệu chứng cúm, nhiễm khuẩn, ho, táo bón, mất ngủ. những tác dụng phụ khác ít gặp hơn gồm nổi ban đỏ, đau cơ, đau ngực, khô miệng, khó tiêu, lo âu, buồn ngủ, viêm phế quản,viêm xoang, ớn lạnh, chuột rút, nhiễm trùng đường tiểu, đau khớp và sốt.
QUÁ LIỀU
Không có thuốc giải độc đặc hiệu. Rabeprazol natri gắn mạnh với protein và vì vậy không thể thẩm phân được. điều trị triệu chứng và nâng đỡ.